Canon EOS M10 - máy mirrorless giá rẻ, chụp tốt. Máy ảnh Canon EOS M10 KIT 15-45MM, màn hình TFT LCD 3.0 inch, chỉnh sửa hình ảnh trong máy ảnh, hình ảnh chất lượng cao
Canon EOS M10 có thiết kế nhỏ gọn

EOS M10 ra mắt chỉ 8 tháng sau bản M3 cùng trong năm 2015. Ngoại
trừ mẫu EOS M đầu tiên, các sản phẩm tiếp theo của Canon đều chưa tạo
được dấu ấn đáng kể trên thị trường. Tuy nhiên, với dòng EOS M10 mới và
cách đặt giá khá tốt, Canon hứa hẹn sẽ tạo sức cạnh tranh lớn hơn ở dòng
máy mirrorless tại thị trường Việt Nam.
Máy ảnh mới của Canon kèm
ống kính kit 15-45 mm f/3.5-6.3 IS STM có giá 10,5 triệu đồng. Đây là
mức thấp nhất cho một mẫu máy ảnh mirrorless mới ra mắt tại Việt Nam.
Canon gần như chỉ tập trung đến người dùng phổ thông
![]() |
| Canon gần như chỉ tập trung đến người dùng phổ thông khi lược bỏ hết các phím điều chỉnh tay. |
Canon đã thay đổi cách tiếp cận khách hàng theo hướng đơn giản hơn với phần lớn các bánh xe điều khiển được bố trí chức năng giống các máy ảnh compact trước đây của hãng. Tuy có thiết kế khá giống thế hệ trước đó là M3 nhưng M10 lại lược bỏ hoàn toàn các phím điều khiển chỉnh tay chính. Thay vào đó, chỉ có công tắc chuyển 3 chức năng chính là chụp ảnh tĩnh, quay video và chế độ tự động hoàn toàn.
EOS M10 có lớp vỏ bằng nhựa, kích thước nhỏ gọn, cân nặng khoảng 150 gram nhưng vẫn cho cảm giác cầm chắc chắn. Ống kính kit đi kèm máy 15-45 mm có kích thước cũng nhỏ và nhẹ hơn so với phiên bản gắn trên M3. Canon cho thấy khá rõ định hướng EOS M10 là sản phẩm thay thế máy compact hơn là một phiên bản nhỏ gọn của máy DSLR.
Màn hình lật cho phép chụp tự sướng
Màn hình phía sau của máy có kích thước 3 inch, độ phân giải 1,04 triệu
điểm ảnh cho khả năng hiển thị sắc nét nhưng màu sắc hơi đậm hơn một
chút so với khi xem trên máy tính. Điểm cộng cho màn hình này là khớp
lật 180 độ giúp người dùng có thể tự chụp chân dung hoặc chụp trong các
tình huống khó.
Ống kính đi kèm máy có khoảng tiêu cự 15-45 mm, tương đương 24-72 mm
(quy đổi tiêu chuẩn 35 mm), đủ dùng trong hầu hết điều kiện thông
thường. Khi zoom ở mức tối đa, máy cũng có thể chụp close-up và xóa
phông khá tốt. Tuy nhiên, khẩu độ mở f/3.5-6.3 cũng chỉ giúp tốc độ chụp
của máy ở mức chấp nhận được.
Khả năng chụp đêm của M10 ở mức khá.

Máy ảnh mirrorless mới của Canon trang bị cảm biến APS-C cùng độ phân
giải 18 megapixel như EOS M ra mắt trong năm 2012. Không khác biệt về số
điểm ảnh nhưng Canon nâng cấp nhiều về khả năng lấy nét. Trong đó, hệ
thống lấy nét lai với 49 điểm cho tốc độ nhanh hơn 2,4 lần so với model
cũ. Máy gặp đôi chút khó khăn khi lấy nét ở điều kiện ánh sáng yếu hoặc
vùng chi tiết màu sắc đậm và khó phát hiện điểm tương phản.
Sử dụng chung cảm biến với Canon EOS 100D nên M10 cho chất lượng ảnh khá
tốt. Độ chi tiết của ảnh khi chụp với ống kính kit cũng rất tốt, không
kém cạnh so với các model cùng phân khúc giá rẻ như X-A2 của Fujifilm
hay A5100 của Sony. Với M10, màu sắc của ảnh cũng cho cảm giác rực rỡ
hơn so với các máy DSLR dòng 3 số khi chụp với ống kit thông thường.
Trong một số trường hợp, gam màu đỏ của máy bị đẩy lên hơi cao gây mất
chi tiết.
Nhiễu ảnh ở ISO tới 1600 vẫn rất tốt

Máy hỗ trợ ISO từ 100 đến 12.800 và mở rộng tối đa 25.600. Khả năng khử
nhiễu ở ISO cao thực sự là một thế mạnh bất ngờ từ EOS M10. Trong thử
nghiệm chụp ở phòng với ánh sáng đèn LED nhẹ, máy có thể cho ra ảnh chất
lượng tốt, ít nhiễu khi ở ISO tới 1600. Ngay cả ở ISO 3200 và 6400,
nhiễu vẫn xuất hiện khá ít ở vùng tối và hoàn toàn có thể sử dụng được
bình thường.
EOS M10 sử dụng chip xử lý Digic 6, cho phép máy chụp liên tiếp tốc độ
4,6 khung hình mỗi giây. Ngoài ra, máy cũng có khả năng quay video chuẩn
Full HD tốc độ 30 khung hình mỗi giây. Với kết nối NFC, máy có thể
nhanh chóng tạo kết nối với thiết bị di động để gửi, nhận ảnh qua Wi-Fi
khá tiện dụng. Đáng tiếc là máy lại không có cổng cắm hot-shoe để gắn
thêm phụ kiện đi kèm.
So sánh Canon EOS M10 với đối thủ Fujifilm X-A2:
| Tính năng | Canon EOS M10 | Fujifilm X-A2 |
|---|---|---|
| Độ phân giải | 18 megapixel | 16 megapixel |
| Loại cảm biến | APS-C | APS-C |
| Bộ lọc low-pass | Có | Có |
| Chip xử lý ảnh | DIGIC 6 | EXR Processor II |
| Hệ thống lấy nét | Phát hiện tương phản + lấy nét theo pha (hybrid) | Phát hiện tương phản |
| Số điểm lấy nét | 49 | 49 |
| ISO | 100-25.600 | 100-25.600 |
| Tốc độ màn trập tối thiểu và tối đa | 30 giây - 1/4000 giây | 30 giây 1/4000 giây |
| Tốc độ chụp | 4,6 khung hình/giây | 5,6 khung hình/giây |
| Video | 1.920 x 1.080 (30p, 25p, 24p) | 1.920 x 1.080 (30p), 1.280 x 720 (30p) |
| Màn hình | 3 inch, 1,04 triệu điểm ảnh | 3 inch, 920.000 điểm ảnh |
| Kết nối không dây | Có | Có |
| Kích thước | 108 x 66,6 x 35mm | 117 x 67 x 40 mm |



